Chi tài trợ có được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp không? Trong năm 2021, nhiều doanh nghiệp tài trợ để khắc phục ảnh hưởng dịch Covid. Do đó, nhiều chủ doanh nghiệp quan tâm về loại chi phí tài trợ có được kê khai thuế không. Bài viết sẽ trình bày các căn cứ pháp lý để xác định các loại chi phí được trừ.
1. Chi tài trợ cho giáo dục
Theo điểm 2.22 của Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về chi tài trợ cho giáo dục như sau:
a) Đối tượng chi
Tài trợ cho giáo dục bao gồm:
- Các trường học công lập, dân lập và tư thục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập và hoạt động của trường học
- Các hoạt động thường xuyên của trường
- Học bổng cho học sinh, sinh viên thuộc các cơ sở giáo dục theo quy định ( tài trợ trực tiếp cho học sinh, sinh viên hoặc thông qua cơ sở giáo dục, thông qua các cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ theo quy định)
- Các cuộc thi về môn học được giảng dạy trong trường học mà đối tượng thí sinh là người học
- Thành lập các quỹ khuyến học giáo dục theo quy định
b) Hồ sơ xác định chi tài trợ cho giáo dục
Hồ sơ để xác định bao gồm:
- Biên bản xác nhận khoản tài trợ có chữ ký của người đại diện cơ sở kinh doanh là nhà tài trợ, đại diện của cơ sở giáo dục hợp pháp là đơn vị nhận tài trợ, học sinh, sinh viên (hoặc cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ) nhận tài trợ (mẫu số 03/TNDN của TT 78/2014/TT-BTC).
- Hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa hoặc chứng từ chi tiền.
2. Chi tài trợ y tế
Theo điểm 2.23 của Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về chi tài trợ y tế như sau:
a) Đối tượng chi
Tài trợ cho y tế bao gồm:
- Các cơ sở y tế được thành lập theo quy định
- Tài trợ thiết bị y tế, dụng cụ y tế, thuốc chữa bệnh
- Các hoạt động thường xuyên của bệnh viện, trung tâm y tế
- Chi tài trợ bằng tiền cho người bị bệnh thông qua một cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ theo quy định
b) Hồ sơ xác định chi tài trợ y tế
Hồ sơ để xác định bao gồm:
- Biên bản xác nhận khoản tài trợ có chữ ký của người đại diện doanh nghiệp là nhà tài trợ, đại diện của đơn vị nhận tài trợ (hoặc cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ) theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm TT 78/2014/TT-BTC.
- Hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa hoặc chứng từ chi tiền.
3. Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai
Theo điểm 2.24 của Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai như sau:
a) Đối tượng chi
Tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai bao gồm:
- Bằng tiền hoặc hiện vật để khắc phục hậu quả thiên tai trực tiếp cho tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định, cá nhân bị thiệt hại do thiên tai thông qua một cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ.
b) Hồ sơ xác định chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai
Hồ sơ để xác định bao gồm:
- Biên bản xác nhận khoản tài trợ có chữ ký của người đại diện doanh nghiệp là nhà tài trợ, đại diện của tổ chức bị thiệt hại do thiên tai (hoặc của tổ chức có chức năng huy động tài trợ) là đơn vị nhận tài trợ theo mẫu 05/TNDN ban hành kèm TT 78/2014/TT-BTC
- Hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa hoặc chứng từ chi tiền
4. Chi tài trợ làm nhà cho người nghèo
Theo điểm 2.25 của Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về chi tài trợ làm nhà cho người nghèo như sau:
a) Đối tượng chi
Đối tượng chi gồm:
- Hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng
- Hình thức tài trợ: Tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật để xây nhà cho hộ nghèo bằng cách trực tiếp hoặc thông qua một cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ theo quy định
b) Hồ sơ xác định chi tài trợ làm nhà cho người nghèo
Hồ sơ để xác định bao gồm:
- Biên bản xác nhận khoản tài trợ có chữ ký của người đại diện doanh nghiệp là nhà tài trợ, người được hưởng tài trợ là bên nhận tài trợ (hoặc cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ) theo mẫu số 06/TNDN ban hành kèm TT 78/2014/TT-BTC
- Văn bản xác nhận hộ nghèo của Chính quyền địa phương
- Hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa hoặc chứng từ chi tiền
5. Chi tài trợ nghiên cứu khoa học, đối tượng chính sách, chương trình của Nhà nước
Chi tài trợ theo chương trình của Nhà nước là chương trình được Chính phủ quy định thực hiện ở các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn (bao gồm cả khoản tài trợ của doanh nghiệp cho việc xây dựng cầu mới dân sinh ở địa bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
Chi tài trợ cho các đối tượng chính sách thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Hồ sơ để xác định chi tài trợ
Hồ sơ để xác định bao gồm:
- Biên bản xác nhận khoản tài trợ có chữ ký của đại diện doanh nghiệp là nhà tài trợ, người được hưởng tài trợ (hoặc cơ quan, tổ chức có chức năng huy động) là bên nhận tài trợ theo mẫu 07/TNDN ban hành kèm TT 78/2014/TT-BTC
- Hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa hoặc chứng từ chi tiền
Trên đây là 5 khoản chi tài trợ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn xác định được các chi phí phù hợp theo quy định của Luật thuế hiện hành.
Nếu bạn cần tư vấn thêm, vui lòng liên hệ:
Hotline: 0986.316.211 – 0868.617.247
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
> Các đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng mới nhất 2020
> Hướng dẫn khai bổ sung điều chỉnh tờ khai thuế GTGT
> 07 trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
> Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 2020